một quả cầu có khối lượng m=1kg, bán kính r=8cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức là \(F_k=kSv^2\) viws hệ số k=0,024
Hái quả cầu giống nhau về mặt hình học nnhưng làm bằng 2 vật liệu khác nhau. Khối lượng riêng của các quả cầu là D1, D2. Hai quả cầu đều rơi trong không khí. Giả sử rằng lực cản của không khí tỉ lệ với bình phương vận tốc theo hằng số k. Hãy xác định tỉ số giữa các vận tốc cực đại của các quả cầu.
Quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây chiều dài l. đầu trên của dây cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch góc , so với phương thẳng đứng rồi buông tay. Bỏ qua lực cản của không khí.
a) Thiết lập công thức tính vận tốc quả cầu khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc và vận tốc cực đại của qủa cầu khi chuyển động.
b) Thiết lập công thức tính lực căng của dây khi treo hợp với phương thẳng đứn góc và vận tốc lực căng cực đại của dây treo khi quả cầu chuyển động.
a) Chọn gốc thế năng trọng trường tại C ( Hình 92).
Theo định luật bảo toàn cơ năng: W A = W M
Vận tốc của m tại một điểm trên quỹ đạo ( ứng với góc lệch α )
Vận tốc v sẽ đạt cực đại khi cos α = 1 hay α = 0 .
b) Phương trình chuyển động của m: P → + T → = m a →
Chiếu phương trình lên phương bán kính đi qua M, chiều dương hướng vào điểm treo:
Thay vào phương trình của T ta được:
Lực căng dây tại M ( ứng với góc lệch: T = m g 3 cos α - 2 cos α 0
Lực căng T đạt cực đại khi cos α = 1 hay α = 0 : T = m g 3 - 2 cos α 0
bán cầu có bán kính R trượt đều theo phương thẳng đứng nằm ngang có vận tốc v. Một quả cầu nhỏ cách mặt phẳng nằm ngang một khoảng h=R. Ngay khi bán cầu đi ngang qua quả cầu nhỏ thì nó được buông tự do. Tìm vận tốc nhỏ nhất của bán cầu để nó không cản trở sự rơi tự do của quả cầu nhỏ ( áp dụng cho R=40cm, g=10m/s)
Hái quả cầu giống nhau về mặt hình học nnhưng làm bằng 2 vật liệu khác nhau. Khối lượng riêng của các quả cầu là D1, D2. Hai quả cầu đều rơi trong không khí. Giả sử rằng lực cản của không khí tỉ lệ với bình phương vận tốc theo hằng số k. Hãy xác định tỉ số giữa các vận tốc cực đại của các quả cầu.
Ta có :
\(D=\frac{m}{V}\rightarrow\frac{m1}{m2}=\frac{D1}{D2}\)
Vật rơi tự do:
Theo định luật II newton: \(-F_c=m.g=k.v\rightarrow\frac{v1}{v2}=\frac{m1}{m2}=\frac{D1}{D2}\)
Trong một quả cầu bằng chì bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu bán kính R/2
Tìm lực do quả cầu tác dụng lên vật nhỏ m trên đường nối tâm hai hình cầu, cách tâm hình cầu lớn một đoạn d, biết rằng khi chưa khoét quả cầu có khối lượng M.
A. F = G M n 7 d 2 - 8 d R + 2 R 2 8 d 2 d - R 2 2
B. F = G M n 7 d 2 + 8 d R + 2 R 2 8 d 2 d - R 2 2
C. F = G M m 7 d 2 - 8 d R + 2 R 2 d 2 d - R 2 2
D. F = G M m 7 d 2 - 8 d R + 2 R 2 4 d 2 d - R 2 2
Chọn A.
Phần khoét đi, nếu đặt lại chỗ cũ sẽ hút m lực hấp dẫn:
Lực hấp dẫn do cả quả cầu đặc tác dụng lên m:
Do quả cầu đồng chất nên:
Thay vào (*) rồi biến đổi ta được
Một quả cầu có khối lượng m chuyển động trên vòng xiếc tròn có bán kính R = 10 m . Lấy g = 10 m / s 2 . Tốc độ tối thiểu của quả cầu khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi là
A. 4 m/s
B. 25 m/s
C. 100 m/s
D. 10 m/s
Trong một quả cầu bằng chì bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu bán kính R 2 .
Tìm lực do quả cầu tác dụng lên vật nhỏ m trên đường nối tâm hai hình cầu, cách tâm hình cầu lớn một đoạn d, biết rằng khi chưa khoét quả cầu có khối lượng M.
Đáp án A.
Phần khoát đi, nếu đặt lại chỗ cũ sẽ hút m lực hấp dẫn: F 1 = G M k m ( d - R 2 ) 2
Lực hấp dẫn do cả quả cầu đặc tác dụng lên m: F 2 = G M m d 2
Suy ra:
Một quả cầu bằng kim loại được thả rơi không vận yốc đầu trong một chất lỏng. Sau khi quả cầu rơi được uqãng đường 2m thì đạt vận tốc bằng 4 căn 2 m/s. Biết lực cản môi trường tác dụng lên quả cầu là Fc=kP, trong đó k là hệ số tỉ lệ và P là trọng lượng của quả cầu. Dùng định lí động năng để tìm k. Gốc thế năng ở mặt đất
biến thiên động năng
\(A_{F_c}+A_P=\dfrac{1}{2}.m.\left(v^2-v_0^2\right)\)
\(\Leftrightarrow F_c.s.sin180^0+P.sin0^0.s=\dfrac{1}{2}.m.\left(v^2\right)\)
\(\Leftrightarrow-k.m.g.s+m.g.s=\dfrac{1}{2}.m.v^2\)
\(\Rightarrow k=\)0,2
Một lò xo có độ cứng k = 16 N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi có khối lượng m = 10g bay với vận tốc v 0 = 10 m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là
A. 5cm
B. 10cm
C. 12,5 cm
D. 2,5 cm
Đáp án A
Vận tốc của hệ hai vật sau khi va chạm
= 0,4 m/s
Quá trình va chạm không làm thay đổi vị trí cân bằng của hệ
→ v = v m a x
→ Biên độ dao động mới
= 5cm